Các diện nhập cư Mỹ cho doanh nhân và nhà đầu tư nên biết
Visa EB-1C và EB-5 là lựa chọn dài hạn cho các nhà đầu tư và gia đình muốn có thẻ thường trú Mỹ
Theo luật nhập cư Mỹ, nhà đầu tư và doanh nhân thể trở thành thường trú nhân theo các diện visa phổ biến gồm: Visa làm việc tạm thời, Visa nhập cư (“Thẻ xanh”).
Vai trò của Ủy ban Chứng khoán Mỹ trong chương trình EB-5
Nhiều người Việt có khả năng mất cơ hội định cư Mỹ
Theo luật nhập cư Mỹ, nhà đầu tư và doanh nhân thể trở thành thường trú nhân theo các diện visa phổ biến gồm:
Visa làm việc tạm thời
– L-1A dành cho cá nhân luân chuyển trong nội bộ công ty.
– E-2 dành cho nhà đầu tư làm việc tạm thời.
Visa nhập cư (“Thẻ xanh”)
– EB-1C dành cho quản lý hoặc điều hành đa quốc gia.
– EB-5 dành cho nhà đầu tư/doanh nhân.
Visa EB-1C và EB-5 là lựa chọn dài hạn cho các nhà đầu tư và gia đình muốn có thẻ thường trú Mỹ. Visa L-1A và E-2 cho phép nhà đầu tư và gia đình nhập cảnh Mỹ một cách nhanh chóng và ở lại trong thời gian nộp hồ sơ xin thẻ xanh. Dưới đây là bảng so sánh 4 loại visa phổ biến này.
L1-A cá nhân luân chuyển trong nội bộ công ty
E-2 dành cho nhà đầu tư làm việc tạm thời
EB-1C dành cho quản lý hoặc điều hành đa quốc gia
EB-5 dành cho nhà đầu tư/doanh nhân
Doanh nghiệp đang sở hữu tại Việt Nam
Yêu cầu hoạt động tối thiểu 1 năm trước ngày nộp đơn
Không yêu cầu
Yêu cầu hoạt động tối thiểu 1 năm trước ngày nộp đơn
Không yêu cầu
Mua lại doanh nghiệp tại Mỹ
Đã được cấp phép
Đã được cấp phép
Đã được cấp phép
Không
Khu vực địa lý
Bất kỳ
Bất kỳ
Bất kỳ
Đầu tư 500.000 USD vào vùng ưu tiên hoặc 1 triệu USD vào các khu vực còn lại
Mức vốn đầu tư
Bất kỳ
Không quy định nhưng thường hơn 100.000 USD
Bất kỳ
Thông thường là 500.000 USD kèm phí quản lý dự án
Tạo việc làm
Không yêu cầu số lượng cụ thể (số lượng ít vẫn có thể được chấp nhận)
Không yêu cầu số lượng cụ thể (số lượng ít vẫn có thể được chấp nhận)
Không yêu cầu số lượng cụ thể (số lượng ít vẫn có thể được chấp nhận)
10 việc làm trực tiếp hoặc gián tiếp
Vốn đầu tư có nguồn gốc từ thừa kế/quà tặng
Được phép
Có rủi ro tiềm ẩn
Được phép
Được phép
Vốn đầu tư có nguồn gốc từ vay ngân hàng
Được phép
Không được thế chấp doanh nghiệp
Được phép
Được phép, tài sản thế chấp phải thuộc sở hữu của nhà đầu tư hoặc vợ/chồng
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Mỹ
Yêu cầu tối thiểu 1 năm trong công ty với vị trí quản lý hoặc điều hành
Không
Yêu cầu tối thiểu 1 năm trong công ty với vị trí quản lý hoặc điều hành
Không
Quốc gia bị giới hạn
Không
Chỉ dành cho các quốc gia đã ký hiệp ước (Trung Quốc và Việt Nam không nằm trong danh sách này).
Không
– Nhu cầu visa của Trung Quốc đang vượt hạn mức nên thời gian chờ đợi khá lâu.
– Luật OFAC áp dụng với một số quốc gia như Iran, Syria, Bắc Triều Tiên, Sudan và Yemen.
– Quy định loại tiền đầu tư có thể ảnh hưởng tới một số thị trường.
– Đặc điểm của từng quốc gia có thể ảnh hưởng tới hồ sơ chứng minh nguồn tiền.
Vị trí của người đứng đơn với công ty/Dự án
Quản lý hoặc điều hành
Quản lý hoặc chuyên môn đặc thù
Quản lý hoặc điều hành
Đối tác của Trung tâm Vùng chỉ định hoặc thành viên của Trung tâm Vùng chỉ định
Quyền làm việc
Ngay lập tức
Ngay lập tức
Trong vòng 3 tháng sau khi nhập cư với tình trạng thường trú nhân
Trong vòng 3 tháng sau khi nhập cư với tình trạng thường trú nhân
Quyền làm việc của vợ/chồng
Được phép (Trong vòng 90 sau khi nhập cư phải nộp đơn xin làm việc)
Được phép (Trong vòng 90 sau khi nhập cư phải nộp đơn xin làm việc)
Trong vòng 3 tháng sau khi nhập cư với tình trạng thường trú nhân
Trong vòng 3 tháng sau khi nhập cư với tình trạng thường trú nhân
Visa với người phụ thuộc
L-2
E-2D
Thẻ xanh
Thẻ xanh
Thành viên gia đình có thể hưởng ưu đãi giáo dục
Được
Được
Hưởng ưu đãi tại các trường công lập
Hưởng ưu đãi tại các trường công lập
Thời gian xử lý của hồ sơ
15 ngày tới 3 tháng. Được đóng thêm phí để được xử lý nhanh trong 15 ngày làm việc
2-6 tháng
8-12 tháng (không tính thời gian tại Lãnh sự và hồ sơ thay đổi tình trạng)
Khoảng 16 tháng (không tính thời gian tại Lãnh sự và hồ sơ thay đổi tình trạng)
Hạn mức hoặc tồn đọng visa
Không
Không
Không
Chỉ đối với nhà đầu tư Trung Quốc
Quy trình hồ sơ
Nộp hồ sơ vào Sở Di trú và nhận visa tại Lãnh sự quán ở nước sở tại
Có thể nộp hồ sơ trực tiếp vào Lãnh sự quán ở nước sở tại. Tại Mỹ có thể nộp hồ sơ vào Sở Di trú
Có thể nộp hồ sơ trực tiếp vào Lãnh sự quán ở nước sở tại. Tại Mỹ có thể nộp hồ sơ vào Sở Di trú
Nộp hồ sơ vào Sở Di trú và nhận visa tại Lãnh sự quán ở nước sở tại nếu không ở Mỹ
Nộp thêm phí để rút ngắn thời gian xử lý
Được phép, mức phí là 1.225 USD
Được phép, mức phí là 1.225 USD
Không
Chỉ dành cho người có lợi ích đặc biệt với quốc gia – rất ít trường hợp
Thời gian ban đầu của visa
1 năm với văn phòng mới/doanh nghiệp mới mở; 3 năm cho doanh nghiệp đang hoạt động
Tối đa 5 năm
Thẻ xanh vĩnh viễn
2 năm có điều kiện, sau đó nộp đơn I-829 để nhận thẻ xanh vĩnh viễn
Thời gian tối đa
7 năm
Không giới hạn số lần gia hạn, mỗi lần 5 năm
Vĩnh viễn
Vĩnh viễn sau khi I-829 được chấp thuận
Quy định thời gian ở
Có thể ra và vào Mỹ, không quy định thời gian ở
Có thể ra và vào Mỹ, không quy định thời gian ở
Phải duy trì tình trạng thường trú nhân tại Mỹ; Có thể ra khỏi Mỹ quá 6 tháng nếu sở hữu Giấy phép tái nhập cảnh
Phải duy trì tình trạng thường trú nhân tại Mỹ; Có thể ra khỏi Mỹ quá 6 tháng nếu sở hữu Giấy phép tái nhập cảnh
Phí của Sở Di trú và Lãnh sự quán
Sở Di trú: 2.050 USD
Lãnh sự quán: 690 USD
Sở Di trú: 1.550 USD
Lãnh sự quán: 205 USD
I-140: 580 USD
AOS: 1.070 mỗi người
Lãnh sự quán: 345 USD
I-526: 1.500 USD
AOS: 1.070 mỗi người
Lãnh sự quán: 345 USD
Leave a Reply